Cấu trúc need [định nghĩa, cách dùng need] trong tiếng anh

“I need your love. I need your time”. Need là động từ rất thông dụng trong tiếng Anh, được sử dụng nhiều trong các bài kiểm tra tiếng Anh cũng như văn nói hàng ngày. Bạn đã nắm được cách dùng need trong tiếng Anh chưa? Cùng Tôi Yêu Tiếng Anh tìm hiểu tất tần tật về cấu trúc Need bao gồm định nghĩa, cách dùng và những lưu ý nhé.
1. Định nghĩa cấu trúc Need trong tiếng Anh
“Need” /niːd/, là một động từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “cần”. Ngoài ra, Need còn có nghĩa là sự cần thiết, nhu cầu khi đóng vai trò là một danh từ tiếng Anh.
Người ta thường dùng cấu trúc need để nói về sự quan trọng, cần thiết, thể hiện sự đòi hỏi, hay một yêu cầu về một việc gì đó.
Ví dụ:
-
I want to know your
needs
.
-
I don’t
need
anything from him.
2. Cấu trúc Need và cách dùng
Cấu trúc Need thường được biết đến như cấu trúc với một động từ khuyết thiếu. Tuy nhiên, cấu trúc need còn được sử dụng với nhiều vai trò khác nhau nữa đấy. Cùng tìm hiểu một số cách dùng need trong tiếng Anh nhe
Need được dùng như một danh từ
Khi là một danh từ, “need” mang nghĩa là “nhu cầu, sự cần thiết”.
Một số cấu trúc Need khi là danh từ:
If need be, S + V…: Nếu cần/ khi cần,…
Ví dụ: If need be, you can call us anytime.
There is a great need for + danh từ/ V-ing: Rất cần thiết phải có/làm gì…
Ví dụ: There is a great need for listening to music to relax.
In case of need, S + V…: Trong trường hợp cần thiết,…
Ví dụ: I’m very busy. Please call me only in case of need.
There is no need for someone to do something: Ai đó chưa cần phải làm làm gì…
Ví dụ: There is no need for you to go to school. Today is Sunday.
Have need of something = stand/ be in need of something: cần cái gì
Ví dụ: I have need of flour to make a cake.
Ngoài ra, “need” mang nghĩa là “khi hoạn nạn, lúc khó khăn, tình cảnh túng thiếu”.
Ví dụ:
-
I am grateful to Mike for always helping me in my
need.
-
Mike always finds a way to overcome
the need
by himself.
Need được dùng như một động từ thường
Cấu trúc need được sử dụng như một động thường có 2 trường nghĩa:
Need – Yêu cầu ai cái gì, thiếu cái gì (nói về nhu cầu).
S (người) + need(s) + to V: ai đó cần làm gì…
Ví dụ:
-
I
need to check
my entire file today
-
Mike
needs to apologize
to the class for his actions.
S (vật) + need(s) + V-ing = S (vật) + need to + be+ V-pp: Cái gì đó cần được làm…
Ví dụ:
-
This house is very degraded. It
needs fixing
.
= This house is very degraded. It needs to be fixed.
-
Dani’s bedroom
needs cleaning
up right away.
= Dani’s bedroom needs to be cleaned up right away.
S + didn’t need + to V: đã không phải…
Cấu trúc need này diễn tả một việc không cần phải làm, Thực tế ở trong qua khứ điều này chưa xảy ra.
Ví dụ:
-
You
didn’t need to
be gone to the party tonight.
-
You didn’t need to cook dinner because I have already booked a table at a restaurant.
Need – Cần phải (chỉ sự bắt buộc)
Ví dụ:
-
We
need
to do internships to gain experience.
-
I
need
to study harder to pass the upcoming exam.
Need được dùng như một động trợ động từ (động từ khuyết thiếu)
Need được dùng như một trợ động từ khi có cấu trúc dưới đây:
Trong câu nghi vấn:
Need + S + V (nguyên mẫu) + (O)…?: Ai đó có cần làm gì không…?
Ví dụ:
-
Need
I come back here?
-
Need
you rest?
S + needn’t + V (nguyên mẫu) + O…: Ai đó không cần làm gì…
Ví dụ:
-
I
needn’t go
to school tomorrow.
-
You
needn’t say
anything. I already know all of it.
Cấu trúc Need + have + V-pp: lẽ ra nên…
Cấu trúc need này diễn tả một sự việc lẽ ra nên được làm trong quá khứ. Tuy nhiên trong thực tế lại không được thực hiện.
Ví dụ:
-
Mike
needs have finished
his work.
-
You
need have woken
up earlier.
Cấu trúc Needn’t + have + V-pp: lẽ ra không nên…
Nói về sự việc không nên xảy ra nhưng trên thực tế đã xảy ra rồi.
Ví dụ:
-
You
needn’t have helped
him.
-
They
needn’t have acted
so foolishly and then suffer unfortunate consequences.
Phủ định của Need
Cấu trúc need có 2 dạng phủ định:
-
Don’t/Doesn’t/Didn’t need + to V;
-
Needn’t + V.
Ví dụ:
-
You
don’t need to water
the plants because there is an automatic watering machine.
-
You
needn’t water
the plants because there is an automatic watering machine.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Need
Dưới đây là một số lưu ý bạn cần biết khi sử dụng cấu trúc need:
-
Động từ bán khuyết thiếu “need”không được sử dụng thường xuyên trong thể khẳng định. Gần như luôn có từ phủ định trong câu kể cả với câu khẳng định, ví dụ như: “no one”, “no thing”,…;
-
Khi chuyển từ câu khẳng định sang phủ định, ta dùng “needn’t” hoặc “need not”. KHÔNG DÙNG “don’t”, “doesn’t” hay “didn’t” trước need.
-
Câu hỏi với need không phổ biến.Trong câu hỏi, “need” đóng vai trò là trợ động từ. (tức là không có do/does/did).
-
Need khuyết thiếu chỉ mang nghĩa phủ định khi trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn.
3. Phân biệt cấu trúc need và Have to
Cấu trúc need và Have to thường rất hay bị nhầm lẫn do cũng mang trường nghĩa tương tự nhau. Tuy nhiên, chúng vẫn có sự khác biệt với mục đích sử dụng:
-
Have to: nghĩa vụ hay điều cần phải làm vì không còn sự lựa chọn nào khác;
-
Need: điều cần làm để đạt được mục đích nào đó.
Ví dụ:
-
You
have to
submit a report to take the graduation exam.
-
You
need to
practice more to become a pianist.
Xem thêm: Cấu trúc Avoid và cách phân biệt với Prevent
4. Bài tập cấu trúc Need có đáp án
Cùng làm bài tập dưới đây để nắm chắc cách sử dụng need nhé.
Bài tập: Chia động từ
-
I need…………… (work) harder if I want to pass the exam.
-
My son needs…………… (change) his suitcase because it is broken.
-
My mother needs…………… (go) to the supermarket tomorrow.
-
The grass needs…………… (cut) because it’s very high.
-
This plant hasn’t been watered for a long time, it needs…………… (water).
-
This bedroom hasn’t been cleaned for months, it needs…………… (clean) today.
-
Those screws are loose, they need…………… (tighten).
-
Your dress is too long, it needs…………… (take up).
-
You don’t need…………… (come) to the meeting, I’ll be there.
-
Your hair is too dirty, it needs…………… (wash) immediately.
Đáp án:
-
To work
-
To change
-
To go
-
Cutting
-
Watering
-
Cleaning
-
Tightening
-
Taking up
-
To come
-
Washing
Trên đây là tất tàn tật kiến thức về cấu trúc Need và cách dùng trong tiếng Anh. Hãy để lại bình luận nếu bạn còn thắc mắc. Theo dõi Tôi Yêu Tiếng Anh để được học thêm nhiều bài học kiến thức ngữ pháp khác nhé. Chúc các bạn học tập tốt.
Elight | Phân biệt MUST, HAVE TO và NEED cực dễ hiểu và dễ nhớ | Học ngữ pháp tiếng Anh
Elight | Cách phân biệt MUST, HAVE TO và NEED cực dễ hiểu và dễ nhớ | Học ngữ pháp tiếng Anh
Xem thêm danh sách video bài học theo chủ đề
1. Lộ trình học tiếng Anh cho người mới bắt đầu và mất gốc: https://goo.gl/S2z8Id
2. Hướng dẫn phát âm cho người mất gốc:
https://goo.gl/O94uHk
3. Ngữ pháp cơ bản cho người mới bắt đầu và mất gốc: https://goo.gl/axyGCL
4. Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mới bắt đầu: https://goo.gl/FpFvXW
5. Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thông dụng: https://goo.gl/mRwVd4
6. Luyện nghe tiếng Anh giao tiếp: https://goo.gl/q92BZh
Đăng ký kênh để nhận thông báo video mới
Để không bỏ lỡ các video bài học thú vị, đăng ký kênh YouTube Elight ngay tại link này nhé: http://bit.ly/dangkykenhElight
Vui lòng không reup lại video khi chưa có sự cho phép từ YouTube Elight Learning English, ghi rõ tên Channel sở hữu và link dẫn về video gốc
Mỗi ngày xem 35 video học tiếng Anh của Elight, kết hợp với khóa học tiếng Anh toàn diện của Elight, tiếng Anh của bạn sẽ cải thiện nhanh chóng.
Kết nối với Elight
Official Website: https://elight.edu.vn
Official Facebook: https://www.facebook.com/Elight.LearningEnglish/
Official Instagram: https://www.instagram.com/elight.learningenglish/