Tính chất hóa học của oxit bazo, tính chất hóa học oxit bazơ
Tính chất hóa học Oxit Bazơ được yome.vn biên soạn, nằm trong Bài 1: Tính chất hóa học của oxit và phân loại oxit Hóa học 9. Được biên soạn nội dung kiến thức được đi sâu hơn ở từng phần. Đưa các dạng bài tập giúp các bạn học sinh nắm chắc lý thuyết từ đó vận dụng vào các dạng bài tập. Hy vọng với tài liệu sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức môn Hóa tốt hơn.
Bạn đang xem: Tính chất hóa học của oxit bazo
I. Oxit bazo
Thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazo
Thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazo
Ví dụ: Na2O tương ứng với bazo NaOH
Cu2O tương ứng với bazo Cu(OH)2
Ngoài ra còn có:
Ngoài ra còn có:
Oxit lưỡng tính: Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. Ví dụ: Al2O3, ZnO…..
Oxit trung tính: Oxit trung tính là oxit không phản ứng với nước để tạo bazo hay axit, không phản ứng với bazo hay axit để tạo muối. Ví dụ: CO, NO…
3.Cách gọi tên
Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
Ví dụ: BaO : Bari oxit
NO: nito oxit
Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Fe( II, III)…
Tên oxit: Tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit
Ví dụ: F2O3 – Sắt (III) oxit
FeO – Sắt (II) oxit
Nếu phi kim có nhiều hòa trị: N (II, III, IV…)
Tên oxit:
Tên phi kim ( có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit( có tiền tố chỉ nguyên tố oxit)
1: mono 2: đi
3: tri 4: tetra
5: penta
II. Tính chất hóa học của Oxit bazơ
1. Oxit bazo tác dụng với nước H2O
Một số Oxit bazo tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo (kiềm)
Một số Oxit bazo tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo (kiềm)
PTPƯ: Oxit bazo + H2O → Bazo
Ví dụ:
BaO(r) + H2O (dd) → Ba(OH)2,(dd)
K2O + H2O (dd) → 2KOH
BaO + H2O (dd) → Ba(OH)2
Một số oxit bazo khác tác dụng với nước như: K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,…
Một số oxit bazo khác tác dụng với nước như: K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,…
2. Oxit bazo tác dụng với Axit
Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước
PTPƯ: Oxit bazo + Axit → Muối + H2O
Ví dụ: CuO(r) + HCl (dd) → CuCl2, dd + H2O
BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
3. Oxit bazo tác dụng với Oxit axit
Một số oxit bazo (là những oxit bazo tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối
Một số oxit bazo (là những oxit bazo tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối
PTPƯ: Oxit bazo + Oxit axit → Muối
Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3
BaO + CO2 → BaCO3
III. Các dạng bài tập về oxit bazơ
Dạng 1: Xác định công thức của oxit bazơ
Bước 1: Đặt CTTQ: Gọi tên Công thức oxit ba zơ cần tìm dựa vào kim loại đề bài cho, hoặc đề bài chưa cho biết kim loại Bước 2: Tính toán các số mol liên quan. Bước 3: Viết PTHH Bước 4: Lập phương trình toán học dựa vào các ẩn số theo cách đặt.
Bước 1: Đặt CTTQ: Gọi tên Công thức oxit ba zơ cần tìm dựa vào kim loại đề bài cho, hoặc đề bài chưa cho biết kim loại Bước 2: Tính toán các số mol liên quan. Bước 3: Viết PTHH Bước 4: Lập phương trình toán học dựa vào các ẩn số theo cách đặt.
Ví dụ: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị (II) tác dụng hết 7,84 g axit H2SO4. Xác định công thức của oxit trên.
Hướng dẫn giải:
Gọi của oxit cần tìm là: MO ( vì kim loại có hóa trị II)
n H2SO4 = 0,08 mol , n MO = 4,48/(M + 16)
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
Ta có theo phương trình: 1mol 1mol
Theo đề bài: 4,48/(M + 16) 0,08 mol
=> 4,48/(M + 16) = 0,08 => M = 40 (Ca)
Vậy oxit cần tìm là CaO
Dạng 2: Dạng toán oxit baz ơ tác dung với dung dịch axit
Trường hợp 1: Oxit bazơ + dd H2SO4 loãng Muối sunfat + H2O
VD: Na2O + H2SO4 →Na2SO4 + H2O
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Nhận xét:
Các phảng ứng hóa học trên có điểm giống nhau là: nH2SO4 = nH2O
Khi chuyển từ oxit thành muối sunfat, thì cứa 1 mol H2SO4 tham gia phản ứng thì khối lượng muối tăng:
Khi chuyển từ oxit thành muối sunfat, thì cứa 1 mol H2SO4 tham gia phản ứng thì khối lượng muối tăng:
( R + 16) gam
(R + 96) gam → 1 mol H2O sinh ra hoặc 1 mol H2SO4 tham gia phản ứng . Từ đó có công thức:
m muối sunfat = moxit + 80.nH2SO4
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
Hướng dẫn giải
Cách 1:
Cần nhớ phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với H2SO4 thì
Số mol H2SO4 = 0,5. 0,1 = 0,05 mol số mol H2O = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
moxit + maxit sunfuric = mmuối sunfat + m nước
mmuối sunfat = (moxit + maxit sunfuric) – mnước
= (2,81 + 0,05.98) + (0,05.18) = 6,81 gam.
Cách 2:
Số mol H2SO4 = 0,5. 0,1 = 0,05 mol
Áp dụng công thức
ta có: mmuối sunfat = 2,81+0,05.80 = 6,81 g.
Trường hợp 2: Oxit bazơ + dd HCl Muối clorua + H2O
VD:
Na2O + HCl → NaCl + H2O
MgO + 2HCl→ MgCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Nhận xét:
Các phảng ứng hóa học trên có điểm giống nhau là:
nHCl = 2nH2O và nH2O = n trong oxit
Khi chuyển từ oxit thành muối clorua, thì cứ 1 mol H2O sinh ra thì khối lượng muối tăng:
( R + 16) gam
(R + 71) gam → 1 mol H2O hoặc 2 mol HCl.
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dd có khối lượng là:
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Cần nhớ phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với axit clohiđric thì:
hay nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
moxit + maxit clohiđric = mmuối clorua + mnước
mmuối clorua = (moxit + maxit clohiđric) – mnước
= (2,8 + 0,1.36,5) – 0,05.18 = 5,55 gam.
Cách 2: nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol. Áp dụng công thức
mmuối clorua = moxit + 27,5.nHCl
= 2,8 + 27,5.0,1 = 5,55 gam.
IV. Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho 5,6g một oxit của kim loại hoá trị II tác dụng hết 9,8 g axit H2SO4. Xác định công thức của oxit trên.
Hướng dẫn giải bài tập
nH2SO4 = 0,1 mol
Gọi oxit hóa trị II là MO
Phương trình tổng quát:
MO + H2SO4 → MSO4 + H2
0,14 ← 0,14 mol
MMO = 5,6/0,1 = 56 => MM = 56 – 16 = 40 => Kim loại hóa trị II là Ca
Công thức của oxit là: CaO
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 1 gam oxit của kim loại R cần dùng 25ml dung dịch hỗn hợp gồm axit H2SO4 0,25M và axit HCl 1M. Tìm công thức của oxit trên.
Xem thêm: Tổng Hợp Đề Thi Bằng B Anh Văn, Đề Luyện Thi Anh Văn Bằng B Có Đáp Án
Đáp án hướng dẫn giải
Oxit có dạng RxOy
Phản ứng xảy ra:
RxOy + 2yHCl → xRCl2y/x + yH2
RxOy + yH2SO4→ x/2R2(SO4)y/x + yH2
Ta có: nH2SO4 = 0,025.0,25 = 0,00625 mol; nHCl = 0,025.1 = 0,025 mol
→nRxOy = nHCl/2y + nH2SO4/y = 0,00625/y + 0,025/2y = 0,01875/ y
→MRxOy = Rx + 16y = 1/(0,01875/y) = 160y/3 → R = 112y/3x
Thỏa mãn x=2; y=3 suy ra R=56 nên kim loại cần tìm là Fe.
Oxit là Fe2O3
Bài 3: Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau.
a/ Để hoà tan hết phần 1 cần dùng 150ml dung dịch HCl 1,5M.
b/ Cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g sắt.
Tìm công thức của oxit sắt nói trên.
Đáp án hướng dẫn giải
nO(Oxit) = 1/2nHCl = 1/2.0,15.3 = 0,225 mol
nFe = 8,456 = 0,15 mol
Gọi công thức là FexOy
Ta có:
x : y = 0,15 : 0,225 = 2:3 → Fe2O3
Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A, hoá trị III trong 300ml dung dịch axit H2SO4 thì thu được 68,4g muối khan. Tìm công thức của oxit trên.
Hướng dẫn giải bài tập
Đặt công thức hóa học tổng quát của oxit là R2O3
Phương trình hóa học:
R2O3 + 3H2SO4 → R2(SO4)3 + 3H2O
Theo PTHH ta có :
nR2O3 = nR2(SO4)3
20,42/(R+48) = 68,42/(R+288)
20,4(2R + 288) = 68,4(2R + 48)
40,8R + 5875,2 = 136,8R + 3283,2
96R = 2592
=> R = 27(g/mol) (nhận)
=> R là kim loại nhôm ( Al = 27 )
Vậy CTHH của oxit là Al2O3
Bài 5: Để hoà tan hoàn toàn 64g oxit của kim loại hoá trị III cần vừa đủ 800ml dung dịch axit HNO3 3M. Tìm công thức của oxit trên.
Đáp án hướng dẫn giải
Gọi CHHH của oxit là: X2O3
nHNO3= CM.Vdd =3.0.8 = 2.4 (mol)
X2O3 + 6HNO3 → 2X(NO3)3 + 3H2O (1)
0.4 ← 2.4
Từ(1) ⇒ MX2O3 = m/n =64/0.4 = 160 (g/mol)
⇒ 2X + 48 =160
⇒ X=56 ⇒ X là Fe
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3
Bài 6: Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên.
Bài 7: Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit trên.
Bài 8: Cho m gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dd H2SO4 2M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 80g muối khan. Giá trị của m là
Bài 9: Cho x gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 150g dd HCl 7,3%. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 11,5 g muối khan. Giá trị của m là
Bài 10: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là.
Mời các bạn tham khảo thêm 1 số tài liệu mới nhất được yome.vn biên soạn
Trên đây yome.vn đã đưa tới các bạn Tính chất hóa học Oxit Bazơ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, yome.vn xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Chuyên đề Hóa 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà yome.vn tổng hợp và đăng tải.
Hóa học lớp 9 – Bài 7 – Tính chất hóa học của bazơ
Hóa học lớp 9 Bài 7 Tính chất hóa học của bazơ
Sẽ giúp các em nắm bắt các kiến thức cơ bản và nâng cao một cách nhanh nhất . Từ đó giúp các em có một nền tảng kiến thức vững chắc để phát triển tư duy và trí tuệ và giúp các em đạt được những ước mơ của riêng mình . Chúc các em thành công.
Kênh THẦY QUANG ( TOÁN HÓA SINH ) có đầy đủ chương trình dạy của 3 môn khối B là TOÁN – HÓA –SINH , nếu em nào bị mất kiến thức cơ bản hãy nhanh chân vào đăng kí để lấy lại kiến thức , đồng thời cả thầy và cô có trên 10 năm kinh nghiệm để hướng dẫn tận tình trên các clip đã phát và trên trang cá nhân FACEBOOK .
Kênh THẦY QUANG ( TOÁN HÓA SINH ) là hoàn toàn miễn phí các em nhé , mau mau đăng kí để học thôi .
▶ Danh sách các bài học TOÁN HỌC ( ĐẠI SỐ ) lớp 9 :
https://www.youtube.com/watch?v=jjmh8wtwkC0\u0026list=PLCd8j6ZYo0lY8ZFrhrAyzCzuo5x9YIrAm
▶ Danh sách các bài học TOÁN HỌC ( HÌNH HỌC ) lớp 9 :
https://www.youtube.com/watch?v=1v13xgCAJr4\u0026list=PLCd8j6ZYo0lY0iwtos1VSPMF4FSuiZ4l
▶ Danh sách các bài học HÓA HỌC lớp 9:
https://www.youtube.com/watch?v=wfMX0za5WbA\u0026list=PLCd8j6ZYo0lZCN2kNj8hER6G7qYKk9Jmz
▶ Danh sách các bài học SINH HỌC lớp 9:
https://www.youtube.com/watch?v=91QYJK2gXG4\u0026list=PLCd8j6ZYo0lbqP2uVWNYqsIL_nLMV2HzY
▶ Danh sách các bài học HÓA HỌC lớp 8:
https://www.youtube.com/playlist?list=PLCd8j6ZYo0lYj4aXZby1k8rOYG_73Fb3L
▶ Danh sách các bài học SINH HỌC lớp 8:
https://www.youtube.com/playlist?list=PLCd8j6ZYo0lZ06yJpcx2z5X87V5HSTXUV
▶ Danh sách các bài học TOÁN HỌC lớp 8:
https://www.youtube.com/playlist?list=PLCd8j6ZYo0lYaVvkI0VXe9rwIgsYw78dG
▶ Danh sách các bài học TOÁN HỌC ( ĐẠI SỐ ) lớp 7 :
https://www.youtube.com/watch?v=CvQs6Hpzv6I\u0026list=PLCd8j6ZYo0lYp2u8igDarK_gOq3AZZ_xI
▶ Danh sách các bài học TOÁN HỌC ( HÌNH HỌC ) lớp 7 :
https://www.youtube.com/playlist?list=PLCd8j6ZYo0lbZpOTHAvpljZqe3rAnvQy
▶ Danh sách các bài học TOÁN HỌC ( ĐẠI SỐ ) lớp 6 :
https://www.youtube.com/watch?v=F4pCnUHd_G0\u0026list=PLCd8j6ZYo0lb1MNlwtvKn8Po6NwDQDim
▶ Danh sách các bài học TOÁN HỌC ( HÌNH HỌC ) lớp 6 :
https://www.youtube.com/playlist?list=PLCd8j6ZYo0lbwm8pL2Dvr7xs23FovsKXI
☞ Cảm ơn các em đã xem video!
☞ Nếu có câu hỏi nào về bài học các em hãy comment bên dưới nhé ? thanks so much ♥
───────────────────
▶ Đăng ký để học Kênh THẦY QUANG ( TOÁN HÓA SINH ) miễn phí và cập nhật các bài học mới nhất:
https://www.youtube.com/channel/UCvclE98tzIK1SiIp8vYa2ew?sub_confirmation=1
@@@
Facebook của thầy Quang :
https://www.facebook.com/profile.php?id=100014579804319