✓ tính theo phương trình hóa học

Chuyên đề Hóa học lớp 8: tính theo phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 8 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
-
Tính theo công thức hóa học
-
Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
-
Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm học 2021 – 2022 Có đáp án
-
Đề cương hóa 8 học kì 1 năm 2021 – 2022 có đáp án
A. Lý thuyết bài: Tính theo phương trình hóa học
1. Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm
Cách làm:
Bước 1: Viết phương trình
Bước 2: tính số mol các chất
Bước 3: dựa vào phương trình tính được số mol chất cần tìm
Bước 4: tính khối lượng
Thí dụ 1: cho 4 gam NaOH tác dụng với CuSO4 tạo ra Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4
Hướng dẫn giải chi tiết
Các bước tiến hành
Viết phương trình hóa học và cân bằng
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Tính số mol NaOH tham gia phản ứng
Tính số mol Na2SO4 thu được
Theo PTHH: 1 mol NaOH phản ứng thu được 0,5 mol Na2SO4
Vậy: 0,1 mol NaOH…………………0,05 mol Na2SO4
Tìm khối lương Na2SO4 thu được
mNa2SO4 = n×M = 0,05×142 = 7,1g
Thí dụ 2: Tính khối lương NaOH cần dùng để điều chế 7,1g Na2SO4
Hướng dẫn giải chi tiết
Viết phương trình hóa học:
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Tính số mol Na2SO4 sinh ra sau phản ứng
Tìm số mol NaOH tham gia phản ứng
Theo phương trình hóa học: để điều chế 1 mol Na2SO4 cần dùng 2 mol NaOH
Vậy muốn điều chế 0,05 mol Na2SO4 cần dùng 0,1 mol NaOH
Tính khối lương NaOH cần dùng
mNaOH = n×M = 0,1×40 = 4(g)
2. Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
Cách làm:
- Bước 1: Viết phương trình hóa học.
- Bước 2: Tìm số mol khí
- Bước 3: thông qua phương trình hóa học, tìm số mol chất cần tính
- Bước 4: Tìm thể tích khí
Thí dụ 1: Lưu huỳnh cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra lưu huỳnh đioxit SO2. Hãy tính thể tích (đktc) sinh ra, nếu có 4 gam khí O2 tham gia phản ứng
Hướng dẫn giải chi tiết
- Viết phương trình hóa học
S + O2 SO2
- Tìm số mol O2 sinh ra sau phản ứng:
nO2 = 0,125 mol
- Tìm số mol SO2 sinh ra sau phản ứng
Theo PTHH: 1 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 1 mol SO2
Vậy : 0,125 mol O2 …………………………. 0,125 mol SO2
- Tìm thể tích khí SO2 (đktc) sinh ra sau phản ứng
VSO2 = n×22,4 = 2,24 (l)
Thí dụ 2: tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 64g lưu huỳnh
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Viết phương trình hóa học:
S + O2 SO2
- Tính số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng
nS = = 2 mol
- Tính số mol O2 tham gia phản ứng
Theo PTHH: đốt cháy 1 mol S cần dùng 1 mol O2
Vậy : đốt cháy 2 mol S cần 2 mol O2
- Tính thể tích O2 cần dùng:
VO2 = 22,4 × n = 44,8 (l)
Thí dụ 3: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 ở đktc. Tìm V. Tìm khối lượng sản phẩm
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Cách 1:
Ta có nAl = MAl/(mAl) = 5,4 / 27 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Al + 3Cl2 ———-> 2AlCl3
Từ PTHH: 2 mol 3 mol 2 mol
Từ đề bài: 0,2 mol 0,3 mol 0,2 mol
VCl2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
msản phẩm = 0,2 . 133,5 = 26,7 (g)
Cách 2:
Ta có nAl = MAl/(mAl) = 5,4 / 27 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Al + 3Cl2 ———-> 2AlCl3
Theo phương trình ta có: nCl2 = 3/2.nAl = 3/2.0,2 = 0,3 (mol)
Từ đó => thể tích của Cl2, tương tự thì nsản phẩm = 2/2. nAl = 0,2 mol
Từ đó => khối lượng chất sản phẩm tạo thành
Lưu ý: Tính theo phương trình hóa học chỉ liên quan đến đại lượng mol
Tính theo phương trình hóa học là dựa vào tỉ lệ số mol các chất trên phương trình để tính ra khối lượng.
B. Bài tập Tính theo phương trình hóa học
Câu 1: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất
A. 2,4 g
B. 9,6 g
C. 4,8 g
D. 12 g
Xem đáp án
Đáp án C
nMg = 7,2/24 = 0,3 mol
Phương trình hóa học
2Mg + O2 → 2MgO
0,3 → 0,3 mol
mMgO = 0,3.40 = 4,8 g
Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O
Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
A. 1 mol
B. 0,1 mol
C. 0,001 mol
D. 2 mol
Xem đáp án
Đáp án B
nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Phương trình hóa học
CaCO3 → CO2 + H2O
0,1 ← 0,1 (mol)
Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl
A. 0,04 mol
B. 0,01 mol
C. 0,02 mol
D. 0,5 mol
Xem đáp án
Đáp án C
nBaCl2 = 4,16/208 = 0,02 mol
Phương trình hóa học
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
0,04 ← 0,02 mol
Câu 4: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2
A. 2,24 ml
B. 22,4 ml
C. 2, 24.10-3 ml
D. 0,0224 ml
Xem đáp án
Đáp án C
Phương trình hóa học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Nhìn vào phương trình thấy nFe = nH2 = 5,6/56 = 0,1 mol
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 l = 2,24.10-3 l
Câu 5: Cho 13,7 g Ba tác dụng với 3,2 g oxi thu được hợp chất oxit. Tính khối lượng oxi sau phản ứng
A. 3,2 g
B. 1,6 g
C. 6,4 g
D. 0,8 g
Xem đáp án
Đáp án B
nBa = 13,7/137 = 0,1 mol, nO2 = 3,2/32 = 0,1 mol
Phương trình hóa học
2Ba + O2 2BaO
Ban đầu: 0,1 0,1 (mol)
Phản ứng: 0,1 0,05 0,1 (mol)
Sau phản ứng: 0 0,05 0,1 (mol)
Khối lượng oxi sau phản ứng là m = 0,05.32 = 1,6 g
Câu 6: Cho 19,6 g H2SO4 phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó
A. 4,8 l
B. 2,24 l
C. 4,48 l
D. 0,345 l
Xem đáp án
Đáp án C
nH2SO4 = 19,6/98 = 0,2 mol
Phương trình hóa học
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 0,2
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Câu 7: Cho 8,45 g Zn tác dụng với 5,376 l khí Clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư
A. Zn
B. Clo
C. Cả 2 chất
D. Không có chất dư
Xem đáp án
Đáp án B
nZn = 8,45/65 = 0,13 mol
nCl2 = 5,376/22,4 = 0,24 mol
Phương trình hóa học
Zn + Cl2 → ZnCl2
Ban đầu: 0,13 0,24 (mol)
Phản ứng: 0,13 0,13 0,13 (mol)
Sau phản ứng: 0 0,11 0,13 (mol)
Vậy sau phản ứng khí clo dư
Câu 8: Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
A. 2,45 g
B. 5,4 g
C. 4,86 g
D. 6,35 g
Xem đáp án
Đáp án D
nKClO3 = 2,45/122,5 = 0,02 mol
Phương trình hóa học
2KClO3 → 2KCl + 3O2
0,02 → 0,02 → 0,03 mol
2Zn + O2 → 2ZnO
0,03 → 0,06 mol
Sau phản ứng thu được KCl và ZnO
m = 0,06.81+ 0,02.74,5 = 6,35 g
Câu 9: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol
A. CO và 0,5 mol
B. CO2 và 0,5 mol
C. C và 0,2 mol
D. CO2 và 0,054 mol
Xem đáp án
Đáp án B
nCH4 = V/22,4 = 0,5 (mol)
Phương trình hóa học
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
0,5 → 0,5 mol
Câu 10: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit. Tính mFeO và VO2
A. 1,344 g và 0,684 l
B. 2,688 l và 0,864 g
C. 1,344 l và 8,64 g
D. 8,64 g và 2,234 ml
Xem đáp án
Đáp án C
Phương trình hóa học
2Fe + O2 → 2FeO
0,12 → 0,06→ 0,12 mol
mFeO = 0,12.72 = 8,64 g
VO2 = 0,06.22,4 = 1,344 l
C. Bài tập tự luận tính theo phương trình hóa học
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
a) Lập phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng ZnO thu được?
c) Tính khối lượng oxi đã dùng?
Đáp án hướng dẫn giải
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO
a/ Lập phương trình hóa học
2Zn + O2 2ZnO
b/Tính khối lượng ZnO thu được ?
nZn = m/M= 13/65 = 0,2 (mol)
Theo phương trình hóa học:
nZnO = nZn = 0,2 (mol)
⇒ mZnO = n.M = 0,2.81 = 16,2 (g)
c/ Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc)
Theo phương trình hóa học:
nO2 = 12.nZn= 12.0,2 = 0,1(mol)
⇒VO2 = n.22,4 = 0,1.22,4 =2,24 (l)
Câu 2. Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng.
Đáp án hướng dẫn giải
Số mol P phản ứng là: nP = 3,1/31 = 0,1mol
Phương trình hóa học: 4P + 5O2 2P2O5
Tỉ lệ theo phương trình: 4 mol 5 mol 2 mol
Số mol phản ứng: 0,1 mol ? mol ? mol
Nhân chéo chia ngang ta được: nO2 = 0,1.54 = 0,125 mol
=> Thể tích oxi cần dùng là: V = 22,4.n = 22,4.0,125 = 2,8 lít
nP2O5 = 0,1.2/4= 0,05 mol => mP2O5 = 7,1 gam
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành (đktc).
Đáp án hướng dẫn giải
Số mol khí CH4 phản ứng là: nCH4 = 1,12/22,4 = 0,05mol
Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Tỉ lệ theo phương trình: 1mol 2mol 1mol 2mol
0,05 mol ?mol
Từ Phương trình hóa học, ta có: nO2 = 0,05.21 = 0,1mol
=> thể tích khí O2 cần dùng là: VO2 = 22,4.n = 22,4.0,1 = 2,24 lít
nCO2 = nCH4 = 0,05 mol => VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 mol
Câu 4. Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư:
R + Cl2 → RCl
a) Xác định tên kim loại R
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
Đáp án hướng dẫn giải
Số mol Cl2 cần dùng là: nCl2 = V,22,4=1,12/22,4 = 0,05 mol
Phương trình hóa học: 2R + Cl2 2RCl
Tỉ lệ theo Phương trình: 2mol 1mol 2 mol
?mol 0,05mol
Từ Phương trình hóa học, ta có: nR = 2.nCl2 = 2.0,05 = 0,1 mol
=> Khối lượng mol nguyên tử của R là:
MR= mR/nR = 2,30,1 = 23g/mol
=> R là natri (Na)
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Al + HCl → AlCl3 + H2
a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích (ở đktc) của khí H2 sinh ra.
c) Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng.
d) Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.
Đáp án hướng dẫn giải
a. Phương trình hóa học
2Al + 6HCl → 2 AlCl3 + 3H2
b.
Ta có: nAl = 6,75/27 = 0,25 mol
Theo phương trình hóa học:
nH2 = 3/2.nAl = 3/2. 0,25 = 0,375 mol
⇒ VH2 = 0,375. 22,4 = 8,4 (lít).
c. Theo phương trình hóa học:
nHCl = 3.nAl = 3.0,5= 0,75 mol
⇒ mHCl = 0,75. 36,5 = 27,375 gam
d. Theo phương trình hóa học:
nAlCl3 = nAl = 0,25 mol
⇒ mAlCl3 = 0,25.133,5 = 33,375g
Câu 6: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4.
a) Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng sắt trên
b) Tìm m
Đáp án hướng dẫn giải
a. Số mol của sắt theo đề bài là:
nFe = 16,8/56 = 0,3
Phương trình hóa học
4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
0,3 → 0,225 → 0,15
Theo phương trình hóa học:
nO2 = 3/4nFe
nO2 = 0,75.0,3 = 0,225
→ VO2 = 0,225.22,4 = 5,04 lít
b.
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,15 → 0,45 → 0,15
Theo phương trình hóa học ta có:
nFe2O3 = 1/2Fe = 0,15 mol
→ mH2SO4 = 0,45.98 = 44,1 gam
Câu 7: Cho 48 g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl.
a) Tìm khối lượng của FeCl3 tạo thành
b) Tìm khối lượng của HCl
Đáp án hướng dẫn giải
a) Phương trình hóa học:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Ta có nFe2O3 = 48/160 = 0,3 mol
Theo Phương trình hóa học ta có
nHCl = 6nFe2O3 = 0,3.6 = 1,8 mol
=> mHCl = 1,8.36,5 = 65,7 gam
b) Theo Phương trình hóa học ta có
nFeCl3 = 2. nFe2O3 = 0,3.2 = 0,6 mol
=> mFeCl3 = 0,6.162,5 = 97,5 gam
D. Câu hỏi bài tập tự luyện
Câu 1: Cho 24 gam oxi tác dụng với H2SO4 có trong dung dịch loãng.
a) Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc)
b) Tìm khối lượng của H2SO4
c) Tìm khối lượng của CaSO4 tạo thành sau phản ứng
Câu 2: Cho 32 gam Oxi tác dụng vừa đủ với Magie.
a) Tìm khối lượng của Mg trong phản ứng.
b) Tìm khối lượng của Magie oxit tạo thành
Câu 3: Để điều chế 55,5 gam CaCl2 người ta cho Ca tác dụng với HCl
a) Tìm khối lượng của Ca và HCl trong phản ứng
b) Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc)
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 24 gam Mg trong oxi thu được MgO.
a) Lập phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng MgO thu được?
c) Tính khối lượng oxi đã dùng?
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Al + HCl → AlCl3 + H2
a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích(ở đktc) của khí H2 sinh ra.
c) Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng.
d) Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.
Câu 6. Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4 gam H2SO4.
a) Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư?
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc?
c) Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?
Câu 7. Cho một lá nhôm nặng 0,81gam dung dịch chứa 2,19 gam HCl
a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam
b) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là?
Câu 8. Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứi 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
Câu 9. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Có 22,4 gam sắt tác dụng với 24,5 gam H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Câu 10. Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch chứa 3,65 gam HCl
a) Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích CO2 thu được ở đktc?
c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cân phải thêm chất nào và thêm vào bao nhiêu gam?
—————————
Với chuyên đề: Tính theo phương trình hóa học trên đây chúng ta có thể hiểu rõ về khái niệm, tính chất, công thức tính hóa học, cũng như cách tính theo phương trình hóa học, áp dụng vào các dạng bài tập tính toán.
Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn tài liệu Tính theo phương trình hóa học, nội dung tai liệu chia thành 2 phần, phần 1 phần củng cố lại lý thuyết cũng như cách giải một bài tính theo phương trình hóa học, từ đó các bạn vận dụng làm các dạng bài tập củng cố mở rộng dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm.
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, Tip.edu.vn đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Tính theo phương trình hóa học – Bài 22 – Hóa học 8 – Cô Nguyễn Thị Thu (HAY NHẤT)
? Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: https://bit.ly/30CPP9X.
?Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của thầy cô. Link tải: https://vietjack.onelink.me/hJSB/30701ef0
☎️ Hotline hỗ trợ: 084 283 4585
Hóa học 8 Bài 22 Tính theo phương trình hóa học
Bài giảng này cô sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức về định nghĩa, các tính chất,… kiến thức trọng tâm bài Tính theo phương trình hóa học. Qua đó, các em có nền tảng kiến thức tốt để giải nhanh các dạng bài liên quan. Video này, cô cũng sẽ giải ví dụ minh họa giúp các em. Chú ý theo dõi bài học cùng cô nhé!
Còn rất nhiều bài giảng hay khác, xem ngay tại: https://khoahoc.vietjack.com/
Học trực tuyến tại: https://khoahoc.vietjack.com/
Fanpage: https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/
vietjack, hoa8, bai22
▶ Danh sách các bài học môn Hóa học 8 Cô Nguyễn Thị Thu:
https://www.youtube.com/playlist?list=PL5q2T2FxzK7W47cPigGSVS2t6bfOWWNFT
▶ Danh sách các bài học môn Vật lý 8 Cô Phạm Thị Hằng:
https://www.youtube.com/playlist?list=PL5q2T2FxzK7XcNnPQSSrXCCNhIr3u1fDY
▶ Danh sách các bài học môn Sinh học 8 Cô Mạc Phạm Đan Ly:
https://www.youtube.com/playlist?list=PL5q2T2FxzK7XaiSmaAKA1dIbwwECKinp9
▶ Danh sách các bài học môn Toán học 8 Cô Phạm Thị Huệ Chi :
https://www.youtube.com/playlist?list=PL5q2T2FxzK7VpKsoANTSYW5lsHH5j8wEo
▶ Danh sách các bài học môn Toán học 8 Cô Vương Thị Hạnh:
https://www.youtube.com/playlist?list=PL5q2T2FxzK7VrxEM_uz4qNx4ekYsAsRt9
▶ Danh sách các bài học môn Ngữ văn 8 Cô Lan Anh:
https://www.youtube.com/playlist?list=PL5q2T2FxzK7VOVyAP1mkNnbprT5u56lcT
▶ Danh sách các bài học môn Tiếng anh 8 Cô Giang Ly:
https://www.youtube.com/playlist?list=PL5q2T2FxzK7V9IfdRJFZieNOSym2Tpg3C